TT
No.
|
Tên tác giả
Author
|
Tên bài
Tilte
|
Trang
Pages
|
1 |
Đinh Phan Cẩm Vân |
Vietnamese literature in east asian vision – A case study of Taiwanese scholars (Read the full text article)
Văn học Việt Nam trong tầm nhìn Đông Á - Trường hợp nghiên cứu của học giả Đài Loan
|
5-14 |
2 |
Phan Thu Vân |
Language and literature's identity of East Asian countries in “Chinese character cultural sphere” in the ancient and middle ages (Read the full text article)
Một số vấn đề về bản sắc ngôn ngữ và văn học của các quốc gia Đông Á trong “Vòng văn hóa chữ Hán” thời cổ trung đại
|
15-25 |
3 |
Bùi Trần Quỳnh Ngọc |
Literary ideology in East Asian writers’ Nobel lectures (Read the full text article)
Tư tưởng văn học trong diễn từ nhận giải Nobel của các nhà văn Đông Á và gốc Đông Á
|
26-34 |
4 |
Nguyễn Thị Ngọc Điệp |
Wedding singing in call-and-response folk songs of Vietnamese people (Read the full text article)
Hát cưới trong dân ca đối đáp người Việt
|
35-44 |
5 |
Ngô Thị Thanh Tâm,
Lê Thu Yến
|
Family culture as a value for constructing the oriental identity (the case of Tieng Dan newspaper (1927-1943) by Huynh Thuc Khang) (Read the full text article)
Văn hóa gia đình như một giá trị kiến tạo bản sắc Đông Á (trường hợp báo Tiếng Dân (1927-1943) của Huỳnh Thúc Kháng)
|
45-52 |
6 |
Phạm Ngọc Lan |
Dumb luck by Vu Trong Phung as a colonial urban narrative (Read the full text article)
Số đỏ (Vũ Trọng Phụng) như một tự sự của đô thị thuộc địa
|
53-63 |
7 |
Bùi Thanh Truyền |
The ecological spirit of Buddhism in Vietnamese stories on animals written after 1986 (Read the full text article)
Tinh thần sinh thái của Phật giáo trong truyện Việt Nam sau 1986 viết về loài vật
|
64-72 |
8 |
Nguyễn Đăng Điệp |
Some issues of mass literature in contemporary Vietnam (Read the full text article)
Một số vấn đề về văn học đại chúng ở Việt Nam đương đại
|
73-78 |
9 |
Nguyễn Thị Diệu Linh |
Translation of Chinese new era fiction from the context of contemporary period of Vietnam (Read the full text article)
Dịch thuật tiểu thuyết Trung Quốc thời kì mới tại Việt Nam nhìn từ bối cảnh Việt Nam đương đại
|
79-87 |
10 |
Nguyễn Thị Tịnh Thy |
Reflectivity in Yu Hua’s novels – A point of view from an individual life (Read the full text article)
Phản tư trong tiểu thuyết của Dư Hoa – Nhìn từ sinh mệnh cá nhân
|
88-95 |
11 |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
The tale of Princess Kaguya from a perspective of applied folklore (Read the full text article)
Chuyện Công chúa Kaguya dưới góc nhìn văn hóa dân gian ứng dụng
|
96-104 |
12 |
Nguyễn Thị Mai Liên |
Poetics of Japanese classical Haiku (Read the full text article)
Thi pháp thơ Haiku cổ điển Nhật Bản
|
105-113 |
13 |
Phan Thị Thu Hiền |
Nguyen Huy Thiep’s Salt of the Jungle in comparision with Ernest (Read the full text article)Hemingway’s The Old Man and the Sea from ecological criticism
Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp) trong so sánh với Ông già và biển cả (Hemingway) từ góc nhìn sinh thái
|
114-122 |
14 |
Nguyễn Hồng Anh |
Human self and ecological self through The sorrow of War and The things they carried (Read the full text article)
Bản thể nhân văn và bản thể sinh thái qua Nỗi buồn chiến tranh và Những thứ họ mang
|
123-130 |
15 |
Đỗ Ngọc Thống |
2018 Literature program – An important milestone in the history of the development of high school curriculum in Vietnam (Read the full text article)
Chương trình ngữ văn 2018 – Một bước tiến quan trọng trong lịch sử phát triển chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam
|
131-139 |
16 |
Võ Văn Nhơn |
South Korean soldiers in Vietnamese Literature (Read the full text article)
Người lính Hàn Quốc trong văn học Việt Nam
|
140-147 |
17 |
Nguyễn Thị Ngọc Thúy,
Lê Thị Ngọc Chi
|
The issue of teaching speaking and listening to high school students – A view from South Korean Literature curriculum 2015 and Vietnamese Literature curriculum 2018 (Read the full text article)
Vấn đề dạy học nói và nghe cho học sinh trung học – Nhìn từ Chương trình Ngữ văn 2015 của Hàn Quốc và Chương trình Ngữ văn 2018 của Việt Nam
|
148-158 |
18 |
Nguyễn Thành Thi |
The activity of Constructivism and Communication in reading and learning Literature (Read the full text article)
Về hoạt động Kiến tạo và Giao tiếp trong đọc Văn – học Văn
|
159-167 |
19 |
Tăng Thị Tuyết Mai |
Semantic nuances of Vietnamese lexical units and the teaching of these units to foreign students (Read the full text article)
Sắc thái ngữ nghĩa của các đơn vị từ vựng tiếng Việt và việc giảng dạy từ vựng tiếng Việt cho người nước ngoài
|
168-178 |
20 |
Đàm Anh Thư,
Phạm Thị Thùy Trang
|
Teaching – Learning Literary texts for foreign students: An intercultural approach (Read the full text article)
Bước đầu dạy – học văn bản văn học cho sinh viên nước ngoài theo định hướng liên văn hóa
|
179-189 |
21 |
Nguyễn Thị Minh,
Lisa Stenmark
|
Hannah Arendt and Vietnamese education transmitting and creating: Teaching students to love the world (Read the full text article)
Hannah Arendt và giáo dục Việt Nam thuật nhi hữu tác: Dạy cho người học tình yêu cõi sống
|
190-200 |