TƯ VẤN VỀ TUYỂN SINH NĂM HỌC 2010-2011
của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
_____________________
I. GIỚI THIỆU:
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, đảm bảo uy tín với trình độ và chất lượng cao cho ngành Giáo dục – Đào tạo của đất nước, đặc biệt đối với khu vực các tỉnh phía Nam về các sản phẩm đào tạo nguồn nhân lực và sản phẩm nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học giáo dục - sư phạm . Nhiệm vụ chính của nhà trường:
- Đào tạo đại học:
- Đào tạo giáo viên và cán bộ (khoa học) có trình độ đại học chuẩn mực, chất lượng cao cho tất cả các ngành học nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho các trường từ mẫu giáo tới trung học phổ thông, kế cả các trường giáo dục chuyên biệt và các trường sư phạm.
- Đào tạo cử nhân một số chuyên khoa về khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng và ngoại ngữ: nhằm đáp ứng các yêu cầu của cộng đồng về một số lĩnh vực liên quan đến giáo dục và nâng cao dân trí. Các cử nhân này sau khi tốt nghiệp có thể phục vụ xã hội, làm công tác nghiên cứu, phiên dịch, biên dịch, tiếp tục học lên sau đại học, hoặc có thể được đào tạo thêm về khoa học giáo dục và nghiệp vụ sư phạm để trở thanh nhà giáo.
- Hiện này Trường có tất cả 18 khoa và đang đào tạo 34 chuyên ngành có trình độ đại học, trong đó: 21 ngành đào tạo giáo viên (SP), 13 chuyên ngành Cử nhân ngoài sư phạm, một chuyên ngành đào tạo tiếng Việt cho người nước ngoài)
2. Đào tạo sau đại học: Trực tiếp đào tạo sau đại học cho Trường và các trường đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm cũng như các trường phổ thông ở phía Nam.
- Đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc các chuyên ngành về khoa học giáo dục, khoa học cơ bản và ngoại ngữ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc các chuyên ngành về khoa học giáo dục, khoa học cơ bản và ngoại ngữ có trình độ chuyên môn sâu đáp ứng yêu cầu cao về giảng dạy, NCKH ở các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu.
3. Đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ và giáo viên các cấp, kể cả các trường giáo dục chuyên biệt, nhằm tạo điều kiện cho các nhà quản lý giáo dục và những người đang đứng lớp không ngừng nâng cao trình độ, tiếp cận được với những kinh nghiệm tiên tiến nhất trong việc tổ chức giảng dạy và học tập ở nhà trường.
4. Đa dạng hoá các hình thức và ngành nghề đào tạo nhằm phục vụ rộng rãi nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội.
5. Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của khoa học giáo dục và sư phạm nhằm góp phần xây dựng chính sách giáo dục của Nhà nước để giải quyết các vấn đề do thực tế dạy và học ở địa phương đặt ra. Chủ trì tích cực tham gia xây dựng chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp giảng dạy, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy ở các cấp.
Từ năm học 2010-2011, để phù hợp với Thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT-GDĐH, ngày 24/04/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường thay đổi một số ngành: ngành Cử nhân Ngữ văn thành 2 ngành: Ngôn ngữ học mã ngành tuyển sinh:606 và ngành Văn học, mã ngành.:612; Ngành Tâm lý-Giáo dục cũng tách làm 2 ngành: Giáo dục học, mã ngành: 604 và Tâm lý học giáo dục, mã ngành:611; bổ sung ngành mới là Sư phạm Tiếng Nhật
SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2010 VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC NGÀNH NĂM 2011.
TỶ LỆ CHỌI NĂM 2010
Stt
|
Ngành
|
SL ĐK
|
Chỉ tiêu
|
Ty lệ
|
Stt
|
Ngành
|
SL ĐK
|
Chỉ tiêu
|
Tỷ lệ
|
|
|
dự thi
|
tuyển
|
chọi
|
|
|
dự thi
|
tuyển
|
chọi
|
1
|
Toán
|
1002
|
130
|
7,71
|
17
|
SP Tiếng Pháp
|
26
|
30
|
0,87
|
2
|
Lý
|
696
|
110
|
6,33
|
18
|
CN Pháp
|
67
|
60
|
1,12
|
3
|
SP Tin học
|
272
|
90
|
3,02
|
19
|
SP Trung
|
53
|
30
|
1,77
|
4
|
CNTT
|
63
|
150
|
0,42
|
20
|
CN Tiếng Trung
|
69
|
120
|
0,58
|
5
|
Hóa
|
625
|
110
|
5,68
|
21
|
CN Tiếng Nhật
|
81
|
80
|
1,01
|
6
|
CNHóa
|
127
|
60
|
2,12
|
22
|
Chính Trị
|
167
|
100
|
1,67
|
7
|
CN vật ly
|
62
|
50
|
1,24
|
23
|
Tiểu học
|
2482
|
120
|
20,68
|
8
|
Sinh
|
939
|
90
|
10,43
|
24
|
TLGD
|
280
|
40
|
7,00
|
9
|
Văn
|
1189
|
120
|
9,91
|
25
|
GD thể chất
|
458
|
120
|
3,82
|
10
|
Sử
|
605
|
110
|
5,50
|
26
|
GDĐB
|
89
|
30
|
2,97
|
11
|
Địa
|
817
|
110
|
7,43
|
27
|
Việt Nam học
|
79
|
60
|
1,32
|
12
|
GDMN
|
825
|
110
|
7,50
|
28
|
CN Ngữ văn
|
113
|
60
|
1,88
|
13
|
SP Anh
|
835
|
110
|
7,59
|
29
|
Quốc tế học
|
81
|
60
|
1,35
|
14
|
SPNga+Anh
|
17
|
30
|
0,57
|
30
|
Sử-GDQP
|
98
|
50
|
1,96
|
15
|
CNAnh
|
446
|
140
|
3,19
|
31
|
Quản lý Giáo dục
|
191
|
60
|
3,18
|
16
|
CNNga
|
5
|
60
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
8525
|
1580
|
|
|
|
4334
|
1020
|
|
Nhờ thi có 76 trường ĐH,CĐ gồm :2271 THÍ SINH,
|
|
|
|
KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2010
Stt
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Khối
|
Mã ngành
|
Điểm trúng
Tuyển NV1
|
Điểm trúng
Tuyển NV2
|
Thực tuyển
|
Đạt tỷ lệ
|
1
|
SP Toán
|
130
|
A
|
101
|
19
|
|
|
|
2
|
SP Tin học
|
90
|
A
|
103
|
14
|
14
|
|
|
3
|
SP Vật lý
|
120
|
A
|
102
|
17
|
|
|
|
4
|
SP Hóa
|
120
|
A
|
201
|
19
|
|
|
|
5
|
SP Sinh học
|
90
|
B
|
301
|
16
|
|
|
|
6
|
SP Ngữ văn
|
120
|
C
|
601
|
16.5
|
|
|
|
7
|
SP lịch sử
|
120
|
C
|
602
|
15
|
|
|
|
8
|
SP Địa lý
|
120
|
A, C
|
603
|
13.5(A);16.5(C)
|
|
|
|
9
|
SP Tâm lý Giáo dục
|
30
|
C, D1
|
604
|
15
|
15
|
|
|
10
|
Sp GD Chính trị
|
90
|
C, D1
|
605
|
14
|
14,5
|
|
|
11
|
Sp Sử -GDQP
|
80
|
A, C
|
610
|
14
|
16
|
|
|
12
|
SP tiếng Anh
|
110
|
D1
|
701
|
26
|
|
|
|
13
|
Song ngữ Nga-Anh
|
30
|
D1, D2
|
702
|
18
|
18
|
|
|
14
|
SP tiếng Pháp
|
30
|
D3
|
703
|
18
|
18
|
|
|
15
|
SP tiếng Trung Quốc
|
30
|
D4
|
704
|
18
|
18
|
|
|
16
|
GD Tiểu học
|
120
|
A,D1
|
901
|
15.5
|
|
|
|
17
|
GD Mâm non
|
110
|
M
|
902
|
16
|
|
|
|
18
|
GD thể chất
|
130
|
T
|
903
|
20
|
|
|
|
19
|
GD Đặc biệt
|
30
|
C, D1
|
904
|
14
|
14
|
|
|
20
|
Quản lý giáo dục
|
50
|
A, C, D1
|
609
|
14
|
15
|
|
|
21
|
CN thông tin
|
140
|
A
|
104
|
14
|
14
|
|
|
22
|
CN Vật lý
|
60
|
A
|
105
|
13.5
|
15
|
|
|
23
|
CN Hóa
|
60
|
A
|
106
|
14
|
17.5
|
|
|
24
|
CN Ngữ văn
|
60
|
C
|
606
|
14
|
16.5
|
|
|
25
|
Việt Nam học
|
50
|
C, D1
|
607
|
14
|
15
|
|
|
26
|
Quốc tế học
|
60
|
C, D1
|
608
|
14
|
15
|
|
|
28
|
CN Song ngữ Nga-Anh
|
70
|
D1, D2
|
752
|
18
|
18
|
|
|
29
|
CN tiếng Pháp
|
70
|
D3
|
753
|
18
|
18
|
|
|
30
|
CN tiếng Trung Quốc
|
120
|
D1, D4
|
754
|
18
|
18
|
|
|
31
|
CN tiếng Nhật
|
80
|
D1, D4, D6
|
755
|
18
|
18
|
|
|
|
|
2700
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Điểm chuẩn trên: Đối với các ngành ngoại ngữ: môn thi ngoại ngữ đã nhân hệ số 2; các ngành GDTC, GDTC-GDQP: môn thi năm khiếu đã nhân hệ số 2.
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2011
Số TT
|
-Tên trường.
- Địa chỉ, điện thoại phòng đào tạo.
-Hệ đào tạo.
-Ngành học.
|
Ký hiệu
|
Mã ngành quy ước (để làm máy tính trong tuyển sinh)
|
Khối thi quy ước
|
Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy
(Dự kiến)
|
+ Vùng tuyển
+ Môn Thi
+ Điểm xét tuyển chung, hay theo ngành, theo khối
+ Chỉ tiêu hệ dự bị
+ Chỉ tiêu hệ không chính quy
+ Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với khóa TS 2011
+ Các thông tin khác
|
|
- Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh
- 280 An Dương Vương
Quận 5, TP. HCM
-ĐT:(08)38300440
|
SPS
|
|
|
3500
|
+ Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
+ Ngày thi: Do Bộ GD&ĐTquy định.
+ Điểm xét tuyển: Theo ngành, khối (nếu thi 2 khối)
+ Các ngành ngoại ngữ, ngành GDTC lấy hệ số 2 môn thi ngoại ngữ và môn thi năng khiếu thể thao.
+ Điều kiện dự thi vào các ngành Sư phạm: Không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp, thể hình: nữ cao 1,50m; nam cao 1,55m trở lên
+ Điều kiện dự thi vào ngành GDThể chất về thể hình:
-Nam:cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên.
-Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
+ Môn thi năng khiếu khối M: hát, lặp tiết tấu, thẩm âm, kể chuyện, đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm.
+ Môn thi năng khiếu khối T: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
+Ngành song ngữ Nga-Anh SV được cấp bằng ĐH tiếng Nga và Cao đẳng tiếng Anh.
+ Chỗ ở KTX: 350
+ Chỉ tiêu hệ “Vừa làm vừa học”: 4000
|
I
|
Hệ Sư phạm:
|
|
|
|
1950
|
1
|
SP Toán học
|
101
|
|
A
|
150
|
2
|
SP Vật lý
|
102
|
|
A
|
120
|
3
|
SP Tin học
|
103
|
|
A, D 1
|
100
|
4
|
SP Hoá học
|
201
|
|
A
|
120
|
5
|
SP Sinh học
|
301
|
|
B
|
100
|
6
|
SP Ngữ văn
|
601
|
|
C, D1
|
150
|
7
|
SP Lịch sử
|
602
|
|
C
|
120
|
8
|
SP Địa lý
|
603
|
|
A, C
|
120
|
9
|
Giáo dục học
|
604
|
|
C, D1
|
40
|
10
|
Giáo dục Chính trị
|
605
|
|
C, D1
|
100
|
11
|
SP Sử - GDQP
|
610
|
|
C, D1
|
60
|
12
|
SP Tiếng Anh
|
701
|
|
D1
|
120
|
13
|
SP Song ngữ Nga-Anh
|
702
|
|
D1,D2
|
40
|
14
|
SP Tiếng Pháp
|
703
|
|
D1,D3
|
40
|
15
|
SP Tiếng Trung Quốc
|
704
|
|
D4
|
40
|
16
|
SP Tiếng Nhật
|
705
|
|
D1, 4,6
|
40
|
17
|
Giáo dục Tiểu học
|
901
|
|
A, D1
|
130
|
18
|
Giáo dục Mầm non
|
902
|
|
M
|
130
|
19
|
Giáo dục Thể chất
|
903
|
|
T
|
130
|
20
|
Giáo dục Đặc biệt
|
904
|
|
C,D1, M
|
40
|
21
|
Quản lý giáo dục
|
609
|
|
A, C, D1
|
60
|
II
|
Hệ ngoài Sư phạm:
|
|
|
|
1050
|
22
|
Ngôn ngữ Anh. Ch.trình :
- Tiếng Anh thương mại
- Tiếng Anh Biên, P. dịch
|
751
|
|
D1
|
140
|
23
|
Ngôn ngữ Nga-Anh
|
752
|
|
A,C,D1,2,3,4,5,6
|
50
|
24
|
Ngôn ngữ Pháp. Ch.trình :
- Tiếng Pháp du lịch
- Tiếng Pháp Biên, P.dịch
|
753
|
|
D1,D3
|
50
|
25
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
754
|
|
A,C,D1,4
|
110
|
26
|
Ngôn ngữ Nhật. Ch.trình:
-Tiếng Nhật Biên, P.dịch
|
755
|
|
D1,4,6
|
60
|
27
|
Công.nghệ Thông tin
|
104
|
|
A,D1
|
150
|
28
|
Vật lý học . Ch.trình :
- Vật lý nguyên tử
- Vật lý hạt nhân.
|
105
|
|
A
|
110
|
29
|
Hoá học. Ch.trình ĐT:
- Hóa vô cơ
- Hóa hữu cơ
|
106
|
|
A,B
|
120
|
30
|
Ngôn ngữ học
|
606
|
|
C,D1
|
50
|
31
|
Văn học
|
612
|
|
C,D1
|
50
|
32
|
Việt Nam học: Ch.trình :Văn hóa -Du lịch
|
607
|
|
C,D1
|
60
|
33
|
Quốc tế học
|
608
|
|
C,D1
|
60
|
34
|
Tâm lý học giáo dục
|
611
|
|
C,D1
|
40
|
|
ĐT GV cho địa phương
|
|
|
|
500
|
Ghi chú: Thể hình của sinh viên SƯ PHẠM: Nữ cao 1,50m , nam cao 1,55m trở trở lên
Mọi thắc mắc thí sinh có thể gưi mail tới địa chỉ:
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
hoặc
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
; Gọi điện thoại tới số: (08) 38300440 |